Đệm mút vi sinh Polyurethane có dạng khối lập phương, diện tích bề mặt riêng lớn, độ xốp và diện tích bề mặt chủ yếu tập trung ở phía trong, nhẹ, dễ chuyển động trong môi trường nước . Nhờ có diện tích bề mặt riêng lớn, vi sinh vật có đủ điều kiện để bám dính và phát triển với mật độ cao, do đó thúc đẩy tốc độ, nâng cao hiệu quả xử lý và hiệu quả kinh tế cho hệ thống xử lý nước thải.
Thông số kỹ thuật:
Vật liệu: |
Polyurethane |
Kiểu dáng: |
hình lập phương 2x2x2 cm |
Nhiệt độ làm việc: |
10-50 độ C |
Bề mặt riêng: |
≥ 2000-3000 m2/m3 |
Độ rỗng xốp: |
≥ 95-99% |
Áp suất làm việc: |
1-1,5 bar |
Định lượng: |
10kg/m3 |
Xuất xứ: |
Việt Nam |
Ưu điểm:
Diện tích bề mặt lớn ≥ 2000-3000 m²/m³ nên hiệu suất xử lý rất cao.
Lượng vật liệu sử dụng ít nhưng khả năng giữ mật độ vi sinh cao, chi phí vận chuyển thấp.
Giảm thiểu thể tích xây dựng
Chế độ hoạt động đơn giản, sử dụng tối ưu năng lượng
Dễ dàng cải tạo, nâng cấp hệ thống xử lý nước thải khi cần.
Giảm thiểu tối đa khả năng mài mòn vật liệu.
Ứng dụng
- Xử lý sinh học trong bể yếm khí (UASB), Aeroten, thiết bị xử lý sinh học hợp khối
- Xử lý nước thải sinh hoạt, bệnh viện, sản xuất, thực phẩm
- Dùng trong bể lắng, lọc nước, xử lý khí thải
Xem thêm: Giá thể vi sinh dạng cầu
Thông số kỹ thuật:
Vật liệu: mút xốp Polyurethane
Kích thước: 2x2x2cm
Kiểu dáng: Hình lập phương
Màu sắc: Trắng đục
Nhiệt độ làm việc: 10-50 độ C
Bề mặt riêng: ≥ 2000-3000 m2/m3
Độ rỗng xốp: ≥ 95-99%
Áp suất làm việc: 1-1,5 bar
Định lượng: 10kg/m3
Xuất xứ: Việt Nam