Giá thể vi sinh dạng cầu là loại vật liệu bằng nhựa dùng để vi sinh vật dính bám vào và được bổ sung trong hệ thống xử lý nước thải (bể sinh học).

Giá thể vi sinh dạng cầu D50

Giá thể vi sinh dạng cầu D100 trắng

Giá thể vi sinh dạng cầu D150 đen
- Thông số kỹ thuật
|
|
|
|
THÔNG SỐ
|
ĐỆM VI SINH D50
|
ĐỆM VI SINH D100
|
ĐỆM VI SINH D150
|
Kích thước
|
50mm
|
100mm
|
150mm
|
Chất liệu
|
Nhựa PP hoặc HDPE
|
Nhựa PP hoặc HDPE
|
Nhựa PP hoặc HDPE
|
Bề mặt tiếp xúc
|
280 - 350m2/m3
|
230-280m2/m3
|
180-225m2/m3
|
Định lượng(quả /m3)
|
6,000
|
600
|
300
|
Xuất xứ
|
Việt Nam
|
Việt Nam
|
Việt Nam
|
Tỉ trọng
|
0.95 – 0.98
|
0.95 – 0.98
|
0.95 – 0.98
|
- Ưu điểm:
|
+ Làm việc được trong môi trường áp suất lớn
|
+ Có khả năng tự làm sạch, tốc độ lưu thông cao, ngăn ngừa sự tắc nghẽn.
|
+ Diện tích tiếp xúc tương đối lớn
|
+ Tăng sinh khối trong bể sinh học, tăng sự phong phú về chủng vi sinh
|
+ Có khả năng chống chịu ăn mòn, chịu được các hóa chất hòa tan trong nước
|
+ Quả cầu đúc nguyên khối nên không bị bể nửa gây tắc nghẽn đường ống
|
+ Tăng hiệu quả xử lý BOD, Nito,
|
+ Tuổi thọ cao,
|
+ Lắp đặt và vận hành dễ dàng
|
Xem thêm: Giá thể vi sinh dạng cầu lá D50
Xem thêm: Giá thể vi sinh dạng cầu lá D100
THÔNG SỐ
|
ĐỆM VI SINH D50
|
ĐỆM VI SINH D100
|
ĐỆM VI SINH D150
|
Kích thước
|
50mm
|
100mm
|
150mm
|
Chất liệu
|
Nhựa PP hoặc HDPE
|
Nhựa PP hoặc HDPE
|
Nhựa PP hoặc HDPE
|
Bề mặt tiếp xúc
|
280 - 350m2/m3
|
230-280m2/m3
|
180-225m2/m3
|
Định lượng(quả /m3)
|
6,000
|
600
|
300
|
Xuất xứ
|
Việt Nam
|
Việt Nam
|
Việt Nam
|
Tỉ trọng
|
0.95 – 0.98
|
0.95 – 0.98
|
0.95 – 0.98
|